Công ty TNHH một thành viên là loại hình doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
Dưới đây là trình tự các bước cần thực hiện để thành lập công ty TNHH một thành viên theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành.
Bước 1: Chuẩn bị thông tin đăng ký doanh nghiệp.
Thông tin đăng ký doanh nghiệp được quy định tại điều 23 Luật Doanh nghiệp năm 2020 bao gồm nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên doanh nghiệp;
2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, số điện thoại; số fax, thư điện tử (nếu có);
3. Ngành, nghề kinh doanh;
4. Vốn điều lệ; vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân;
5. Các loại cổ phần, mệnh giá mỗi loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;
6. Thông tin đăng ký thuế;
7. Số lượng lao động dự kiến;
8. Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân và thành viên hợp danh của công ty hợp danh;
9. Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lý của cá nhấn đối với người đại diện uỷ quyền theo pháp luật của công ty hữu hạn, công ty cổ phần.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Dưới đây là các loại giấy tờ cần chuẩn bị đầy đủ và chính xác để có thể tạo lập một công ty TNHH 1 thành viên:
1. Giầy đề nghị đăng ký doanh nghiệp: Theo mẫu quy định tại Phụ lục I-2 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
2. Điều lệ công ty: Đây là “hiến pháp” của công ty, quy định về cơ cấu tổ chức, hoạt động, quyền và nghĩa vụ của các bên.
3. Bản sao hợp lệ các giấy tờ pháp lý:
+ Đối với chủ sở hữu là cá nhân: Căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác.

Hình 1: Giay-to-tuy-than-thanh-lap-cong-ty-TNHH-mot-thanh-vien.gi.jpg
+ Đối với chủ sở hữu là tổ chức: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; và giấy tờ pháp lý của người đại diện theo ủy quyền của tổ chức.
+Giấy ủy quyền (nếu có): Trường hợp người thành lập doanh nghiệp không trực tiếp đi nộp hồ sơ thì cần có giấy ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả, kèm theo bản sao hợp lệ giấy tờ pháp lý của người được ủy quyền.
Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Nộp trực tiếp: Tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Nộp trực tuyến (khuyến khích): Qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ https://dangkykinhdoanh.gov.vn. Hình thức này yêu cầu bạn phải có tài khoản đăng ký kinh doanh hoặc chữ ký số công cộng.
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc nếu hồ sơ hợp lệ.

Hình 2: Cong-thong-tin-quoc-gia-ve-dang-ky-cong-ty-TNHH-mot-thanh-vien.jpg
Bước 4: Nhận kết quả.
Thời gian xử lý: Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Kết quả:
Nếu hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Bước 5: Các công việc cần làm sau khi thành lập.
Việc nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chỉ là bước khởi đầu. Để công ty chính thức đi vào hoạt động, bạn cần hoàn tất các thủ tục sau:
1. Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: Doanh nghiệp phải công bố thông tin trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp phép.
2. Khắc dấu pháp nhân và quản lý con dấu: Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp có toàn quyền tự chủ quyết định về việc có sử dụng con dấu hay không, cũng như hình thức, số lượng và nội dung của con dấu. Một thay đổi quan trọng so với trước đây là doanh nghiệp không còn phải thực hiện thủ tục thông báo mẫu con dấu (hay “xác nhận mẫu con dấu”) với cơ quan đăng ký kinh doanh nữa. Doanh nghiệp tự khắc dấu và tự chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng con dấu của mình.

Hình 3: Khac-dau-doanh-nghiepcong-ty-TNHH-mot-thanh-vien.jpg
3. Mở tài khoản ngân hàng: Mở một tài khoản thanh toán tại ngân hàng mang tên công ty để thực hiện các giao dịch và thông báo số tài khoản với cơ quan thuế.
Bước 6: Thủ tục thuế và tài chính sau thành lập.
Thủ tục thuế và tài chính cũng là một bước quan trọng sau khi nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
1.Mở tài khoản ngân hàng và thông báo cho Sở KH&ĐT.
2.Đăng ký chữ ký số điện tử để khai, nộp thuế online.
3.Nộp lệ phí môn bài: Mức thu lệ phí môn bài được quy đinh tại nghị định 139/2016/NĐ-CP, sửa đổi bởi NĐ 22/2020/NĐ-CP
+ Vốn điều lệ > 10 tỷ → 3 triệu/năm.
+ Vốn điều lệ ≤ 10 tỷ → 2 triệu/năm.
+ Nếu thành lập 6 tháng cuối năm → nộp 50%.
4. Đăng ký thuế ban đầu tại cơ quan thuế quản lý: Đăng ký phương pháp tính thuế (GTGT khấu trừ hay trực tiếp).
+ Đăng ký hình thức kế toán, năm tài chính.
+ Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử.
5. Góp vốn điều lệ trong 90 ngày kể từ ngày cấp GCNĐKDN.
- Tòa án Nhân dân Quận Tân Phú Ở Đâu? Địa Điểm Tòa Án Nhân Dân Quận Tân Phú
- Tranh chấp đòi lại tài sản là quyền sử dụng đất.
- Vĩnh Phúc: Làm Giả Sổ Đỏ Để Vay 150 Triệu Đồng – Bị Cáo Lĩnh Án Treo, Phạt Thêm 10 Triệu Đồng
- Án Treo Cho Tội Gian Lận Bảo Hiểm Xã Hội: Vụ Án Hoàng Thị H và Những Lưu Ý Quan Trọng
- Tội ra bản án trái pháp luật