QUY TRÌNH THỦ TỤC MỞ CÔNG TY CỔ PHẦN THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VIỆT NAM MỚI NHẤT 2025

Quy trình thủ tục mở công ty cổ phần theo quy định pháp luật Việt Nam

Trong bối cảnh kinh tế thị trường phát triển, mô hình công ty cổ phần ngày càng được các nhà đầu tư, chủ doanh nghiệp quan tâm lựa chọn nhờ những ưu thế nổi bật như khả năng huy động vốn linh hoạt, cơ cấu quản lý chặt chẽ và tính minh bạch cao. Tuy nhiên, để thành lập một công ty cổ phần nhà đầu tư cần nắm rõ quy định pháp luật và các trình thủ tục. Bài viết dưới đây là trình tự các bước cần thực hiện để thành lập công ty cổ phần theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành.

Xem thêm: Các biện pháp phòng vệ thương mại trong quá trình thành lập và phát triển doanh nghiệp.

Công ty cổ phần là gì?

Căn cứ quy định tại Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020, quy định về công ty cổ phần mà trong đó có:

Ít nhất 03 cổ đông sáng lập và không giới hạn số lượng tối đa.

Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn góp vào doanh nghiệp

Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.

Công ty có quyền phát hành cổ phiếu, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.

Thủ tục, hồ sơ để thành lập công ty cổ phần?

Căn cứ quy định tại Điều 22 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần bao gồm:

Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp

Điều lệ công ty

Danh sách cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài

Bản sao các giấy tờ sao đây:

Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;

Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.

Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

Quy trình thành lập công ty cổ phần?

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Chuẩn bị các loại hồ sơ, giấy tờ quy định tại Điều 22 Luật Doanh nghiệp 2020.

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Nộp trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Nộp trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư.

Bước 3: Nhận kết quả cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kế từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan đăng ký sẽ thông báo bằng văn bản để sửa đổi bổ sung.

Bước 4: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận, doanh nghiệp phải thực hiện công bố nội dung đăng ký trên Cổng thông tin quốc gia trong vòng 30 ngày. 

Bước 5: Khắc dấu pháp nhân

Doanh nghiệp được phép tự quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu

Bước 6: Thực hiện các thủ tục về thuế, mở tài khoản ngân hàng, góp vốn.

1. Mở tài khoản ngân hàng + mua chữ ký số

 – Doanh nghiệp mở tài khoản ngân hàng sau khi có Giấy phép đăng ký kinh doanh.

 – Mua chữ ký số (Token) để nộp hồ sơ và thuế điện tử.

 2. Kê khai và nộp thuế môn bài

 – Sau khi có tài khoản ngân hàng và chữ ký số, kê khai thuế môn bài.

* Mức lệ phí môn bài hằng năm theo quy định của Nghị định 139/2016/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung bởi Nghị Định 22/2020/NĐ-CP.

+ Vốn điều lệ > 10 tỷ → 3 triệu/năm.

+ Vốn điều lệ ≤ 10 tỷ → 2 triệu/năm.

+ Nếu thành lập 6 tháng cuối năm → nộp 50%.

– Hạn chót: ngày 30/1 năm sau năm thành lập.

– Kê khai qua HTKK hoặc trực tuyến trên Cổng thuế điện tử.

– Đăng ký chức năng nộp tiền thuế điện tử với ngân hàng mở tài khoản.

 3. Lựa chọn phương pháp kê khai thuế và loại hóa đơn

– Chọn phương pháp kê khai thuế GTGT: khấu trừ hoặc trực tiếp.

– Doanh nghiệp mới thường kê khai theo quý.

– Lựa chọn loại hóa đơn:

   • Phương pháp khấu trừ → dùng hóa đơn GTGT điện tử, thông báo phát hành trước khi sử dụng.

   • Phương pháp trực tiếp → dùng hóa đơn bán hàng (mua tại Chi cục thuế hoặc hóa đơn điện tử).

 – Cần xem xét thêm thuế TNCN, TNDN.

 4. Lựa chọn hình thức kế toán + phương pháp khấu hao TSCĐ

 – Chọn chế độ kế toán theo quy mô doanh nghiệp (Thông tư 133 hoặc 200).

 – Nếu có TSCĐ, thông báo phương pháp trích và thời gian khấu hao cho cơ quan thuế.

 – Nếu thay đổi hình thức kế toán, cần thông báo và áp dụng nhất quán trong năm tài chính.

 Lưu ý:

 – Đây là thủ tục khởi đầu về thuế; doanh nghiệp còn cần làm việc với BHXH, Phòng lao động, Liên đoàn lao động,…

 – Nên theo dõi thời hạn nộp từng loại hồ sơ để tránh bị phạt chậm nộp.

5.Góp vốn điều lệ

Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua, trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn. 

You cannot copy content of this page